Ngày nay thuật ngữ rất phổ biến trong tất cả các ngành nên bạn cần cập nhật nhanh chóng để bắt kịp với nhu cầu của công việc và xã hội. Bài viết hôm nay sẽ giải thích cho bạn biết audit là gì và những điều bạn cần biết về kiểm toán.
Nội dung chính
Audit là gì?
Kiểm toán là từ tiếng Anh có nghĩa là kiểm toán, là việc kiểm tra và xác minh tính xác thực của các báo cáo tài chính đó, từ đó giúp cung cấp thông tin chính xác nhất về tình hình tài chính của một tổ chức.
Nói cách khác, kiểm toán là quá trình thu thập và đánh giá bằng chứng liên quan đến thông tin tài chính đã được kiểm toán (do kế toán viên cung cấp) để xác định và báo cáo tính trung thực, hợp lý về khía cạnh trọng yếu và mức độ đáp ứng các tiêu chuẩn đã thiết lập của thông tin.
Audit là một từ tiếng Anh có nghĩa là kiểm toán
Tìm hiểu về Audit
Nguồn gốc ra đời của Audit
Có nhiều nhà sử học cho rằng kiểm toán ra đời vào khoảng thế kỷ thứ 3 trước Công nguyên và gắn liền với các nền văn minh Ai Cập và La Mã cổ đại. Trong những ngày đầu, hoạt động kiểm toán còn sơ khai, với các kế toán viên đọc to các tài liệu kế toán cho một bên độc lập và sau đó xác nhận chúng.
Có thể thấy từ “Audit” trong tiếng Anh bắt nguồn từ “Audire” trong tiếng Latinh, có nghĩa là lắng nghe.
Đối tượng và chức năng của cuộc kiểm toán
Đối tượng của cuộc kiểm toán là các báo cáo tài chính.
Về chức năng, kiểm toán có các khả năng sau:
Phân loại kiểm toán
Về phân loại kiểm toán, chúng tôi chủ yếu có hai cách phân loại sau:
Đối với mục đích kiểm toán:
Kiểm toán hoạt động là một loại hình kiểm toán nhằm kiểm tra và đánh giá tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả của các hoạt động được kiểm toán.
Kiểm toán tuân thủ là cuộc kiểm toán nhằm xem xét đơn vị được kiểm toán có tuân thủ các quy định do cơ quan cấp trên hoặc nhà nước hoặc các cơ quan chuyên môn đưa ra hay không.
Kiểm toán báo cáo tài chính là cuộc kiểm toán nhằm kiểm tra và xác nhận tính trung thực và hợp lý của các báo cáo tài chính đã được kiểm toán.
Căn cứ vào đối tượng kiểm toán:
Kiểm toán nội bộ
Kiểm toán Nhà nước
kiểm toán độc lập
Các điều khoản liên quan đến kiểm toán
Kiểm toán viên
Việc thêm yếu tố “hoặc” khi kiểm toán sẽ tạo thành từ “auditor”, có nghĩa là kiểm toán viên. Kiểm toán viên còn được gọi là kế toán – một người có bằng cấp được chỉ định để kiểm tra tính chính xác của các tài khoản và báo cáo tài chính do một công ty lập.
Theo tiêu chuẩn kiểm toán viên tại Điều 14 Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011 / QH12:
Có đủ năng lực hành vi dân sự và tư cách đạo đức tốt, tinh thần trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, khách quan.
Có bằng tốt nghiệp cử nhân trở lên các chuyên ngành tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác do Bộ Tài chính quy định.
Có chứng chỉ kiểm toán viên theo quy định của Bộ Tài chính.
Night Auditor
Night Auditor là Kiểm toán viên ban đêm thuộc Phòng Tài chính – Kế toán nhưng không làm việc trong Phòng Kế toán, chủ yếu làm việc tại sảnh và chịu trách nhiệm kiểm toán, thống kê tất cả các giao dịch trong ngày của khách sạn, hạch toán thu nhập và chi tiêu, kiểm tra giá phòng và chỗ trống, tạo báo cáo cuối ngày và Gửi cho cấp liên quan.
Mục đích chính của cuộc kiểm toán là đánh giá hoạt động tài chính của khách sạn và giúp khách sạn hoạt động ổn định và hiệu quả. Các hoạt động cơ bản trong suốt quá trình đánh giá hàng đêm sẽ là:
Nhập các giao dịch của khách sạn, bao gồm giá phòng, phí dịch vụ và thuế (nếu có).
Đóng các đặt phòng bị hủy hoặc vắng mặt
Kiểm tra tài khoản và gửi tiền ngay trong ngày
chuẩn bị báo cáo
kiểm toán viên ban đêm có nghĩa là kiểm toán ban đêm
Kiểm toán CNTT
IT Audit là tên viết tắt của Information Technology Audit, có nghĩa là kiểm toán công nghệ thông tin. Tóm lại, đó là sự kiểm soát của các kiểm soát quản lý bên trong cơ sở hạ tầng xã hội công nghệ thông tin (CNTT). Nội dung đánh giá bằng chứng thu thập được để xác định liệu hệ thống thông tin có an toàn, duy trì tính toàn vẹn của dữ liệu và hoạt động hiệu quả để đạt được các mục tiêu của tổ chức hay không.
Các đánh giá này có thể được thực hiện cùng với kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán nội bộ hoặc các hình thức kiểm toán khác.
Kiểm soát công nghệ thông tin còn được gọi là kiểm toán “xử lý dữ liệu tự động” (ADP) hoặc “kiểm toán máy tính”. Trước đây, thuật ngữ kiểm toán CNTT trước đây được gọi là “Kiểm toán Xử lý Dữ liệu Điện tử (EDP).” (Nguồn tham khảo: Wikipedia).
Vì vậy, qua những thông tin trên mà chúng tôi cung cấp, chúng ta có thể hiểu Audit là gì. Hi vọng những thông tin này mang lại nhiều điều bổ ích cho bạn.
Leave a Reply